Vài bài kiểm tra tin học ôn tập 26/02/2014 22:59
Để ôn tập đạt kết quả tốt trong các kì thi sắp tới, ngoài những bài tập đã đăng, nay Thầy đăng tiếp một số dạng đề thi để các em tham khảo..
Bài 1
Thời gian làm bài : 120 phút
(Không tính thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC :
Tổng quan đề thi
|
|
|
|
Tên bài làm
|
BL1.PAS
|
BL2.PAS
|
BL3.PAS
|
Dữ liệu vào
|
Nhập từ bàn phím
|
|
|
Dữ liệu ra
|
In ra màn hình
|
|
|
Giới hạn
|
1 giây
|
1 giây
|
1 giây
|
Bài 1 :( 2 điểm)
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím
một số N nguyên dương (1<= N < 65535), In ra màn hình các thông tin sau :
a) Các ước số nguyên dương của số N.
b) Tổng số các ước số nguyên dương của N.
Bài
2 : ( 2
điểm)
Cho một xâu ký tự S và một ký tự K.
Hãy K cho biết trong xâu ký tự S có bao nhiêu ký tự K và các vị trí của
chúng .
Dữ
liệu vào :
Cho trong file văn bản XAU.INP có cấu
trúc như sau :
-
Dòng
đầu tiên ghi chuỗi ký tự S.
-
Dòng
thứ 2 ghi ký tự K.
Dữ
liệu ra :
Ghi vào file văn bản XAU.OUT gồm 2 dòng:
-
Dòng
đầu tiên ghi 1 số là số ký tự K trong xâu ký tự S.
-
Dòng
thứ 2 ghi các số là vị trí ký tự K trong xâu S.
Ví
dụ :
X nhập từ bàn phímAU.INP
|
XAU.OUT
|
KITHITINHOCTRETHANHPHO
T
|
4
3 6 12 15
|
Bài 3: RECTANGLE
Trên giấy kẻ ô khổ N x N có vẽ một số hình
chữ nhật. Mỗi hình chữ nhật được tạo ra từ các ô nguyên vẹn, các hình chữ nhật
khác nhau không chồng lên nhau và không tiếp xúc nhau (Ví dụ : Hình vẽ dưới đây có 4 hình chữ nhật).
Cho mảng A có
kích thước N x N, trong đó A[i,j] = 1 nếu ô [i,j] thuộc một hình chữ nhật nào
đó, còn A[i,j] = 0 trong trường hợp ngược lại.
Hãy viết chương
trình tính và cho biết số các hình chữ nhật.
* Dữ liệu
vào:
Từ File văn bản RECT.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng đầu tiên
ghi số nguyên dương N (N <= 250).
- N dòng tiếp
theo mỗi dòng ghi N số 0 hoặc 1 là các phần tử của mảng
mỗi số viết cách
nhau ít nhất một khoảng trắng .
* Dữ liệu
ra:
Ghi ra File văn bản RECT.OUT gồm duy nhất một số là số hình chữ nhật tìm được .
, một cách phân
tích thành
Bài 2
Thời gian làm
bài: 120 phút
(Không tính
thời gian giao đề)
Tổng quan
|
Bài
1
|
Bài 2
|
Bài 3
|
Tên bài làm
|
BL1.PAS
|
BL2.PAS
|
BL3.PAS
|
Dữ liệu vào
|
Nhập từ bàn phím
|
PRIMES.INP
|
BRAC.INP
|
Dữ liệu ra
|
In ra màn hình
|
PRIMES.OUT
|
BRAC.OUT
|
Bài
1. (20 Điểm)
Nhập vào từ bàn phím 2 số nguyên dương a
và b (với a, b có giá trị nhỏ hơn 2 tỉ). In ra màn hình ƯCLN(a,b) và BCNN(a,b).
Ví dụ: Nhập
a = 6, b = 8
In ra màn hình:
UCLN(6,8) = 2
BCNN(6,8) = 24
Bài 2. (20 điểm)
Cho dãy số nguyên dương a = (a1, a2,
..., an), 1 £ n £ 10000; các số hạng
trong dãy số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 109.
Yêu cầu: Tìm số nguyên tố P trong dãy đã cho là lớn nhất.
Dữ liệu vào: Đọc từ file văn bản có
tên PRIMES.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Chứa số n
- Dòng 2: Chứa n số a1, a2, ...,
an, mỗi số cách nhau ít nhất
một dấu cách
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản có tên PRIMES.OUT
có cấu trúc như sau:
Chỉ gồm một dòng ghi số P là số nguyên tố lớn nhất.
Ví dụ:
PRIMES.INP
|
PRIMES.OUT
|
9
19 7
81 33 17 4 48 21 13
|
19
|
Thầy Đoàn Hường